Bài viết dưới đây STV Tank sẽ mang đến cho quý độc giả thông tin TCVN về xử lý nước thải với những yêu cầu cụ thể liên quan đến môi trường. Đặc biệt chúng tôi sẽ cung cấp chi tiết để giúp độc giả hiểu hơn về các tiêu chí quan trọng này. Hãy theo dõi để nắm bắt thông tin cần thiết nhất và cập nhật tiêu chuẩn môi trường.
Nội dung bài viết:
Yêu cầu khi xây dựng trạm xử lý
Khi xây dựng trạm xử lý, cẩn thận trọng chọn địa điểm đặt trạm để đảm bảo hiệu quả an toàn trong quá trình xử lý. Sau đây là một số yêu cầu quan trọng mà STV Tank muốn quý độc giả được biết:
Địa điểm đặt trạm
Trạm xử lý cần được đặt ở cuối hướng gió so với khu dân cư để giảm thiểu tác động về mùi hôi và chất ô nhiễm đến cộng đồng xung quanh. Nơi chọn đặt trạm không nên bị ngập lụt trong mùa lũ để đảm bảo hoạt động liên tục và an toàn.
Trạm không được ảnh hưởng đến cảnh quan tự nhiên hay xã hội. Điều này đòi hỏi quy hoạch và xây dựng sao cho trạm hòa nhập với môi trường xung quanh. Vị trí cống phải được sự chấp thuận của cơ quan chức năng nhằm đảm bảo TCVN về xử lý khí thải.
Khoảng cách vệ sinh trong TCVN về xử lý nước thải
Khoảng cách vệ sinh và vùng đệm an toàn cần được xác định, nhằm duy trì an toàn cho cộng đồng lẫn môi trường. Đối với trạm xử lý có lưu lượng dưới 200 m³/ngày đêm, khoảng cách từ 15m (đất lọc thấm) đến 200m (đất lọc lộ thiên) phải được tuân thủ. Trong trường hợp sử dụng phương pháp cơ học hay sinh học, các khoảng cách được quy định theo TCVN về xử lý nước thải chi tiết trong bảng sau đây.
Công suất (m3/ngày đêm) | Khoảng cách an toàn (m) |
Từ 200 đến 5 000 | 200 |
5 000 đến 30 000 | 300 |
Trên 30 000 | Từ 300 đến 500 |
Môi trường, cảnh quan
Tìm kiếm sự hài hòa với môi trường tự nhiên luôn là ưu tiên hàng đầu khi xây dựng trạm xử lý nước thải. Trong khoảng cách an toàn, cần phải có các biện pháp bảo vệ và cải thiện cảnh quan như hàng rào, vành đai xanh có chiều cao từ 1.2m trở lên.
Yêu cầu môi trường trong TCVN về xử lý nước thải
Sau đây quý độc giả hãy cùng STV Tank tìm hiểu yêu cầu của môi trường trong TCVN về xử lý nước thải:
Đối với nước thải thô
Chất lượng nước thải thô được chia làm hai loại là nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp.
- Nước thải sinh hoạt: Không chứa chất gây nguy cơ cháy nổ, chất lơ lửng gây tắc nghẽn dòng chảy hay hàm lượng lớn chất rắn, chất ăn mòn gây hư hại kết cấu trạm. Hơn nữa cũng không được chứa chất ảnh hưởng đến tính năng hoạt động trạm, thành phần lây nhiễm nồng độ cao.
- Nước thải công nghiệp: Hàm lượng các chất gây ô nhiễm khi xả vào trạm phải phù hợp với khả năng xử lý của trạm.
Nước xả thải đã qua xử lý có yêu cầu ra sao?
Yêu cầu về nước xả thải đã qua xử lý cần xả đúng nơi cũng như thủy vực trong giấy phép hoạt động của trạm xử lý. Nếu thủy vực tiếp nhận là sông, thì vị trí điểm xả thải phải ở dưới điểm lấy nước cấp.
Nước thải đã qua xử lý về chất lượng
Chất lượng nước xả thải đã qua xử lý phải đạt chất lượng tối thiểu là bậc 2 hoặc cũng có thể cao hơn theo bảng cụ thể sau đây:
Thông số | Bậc 1 nước thải đã qua xử lý | Bậc 2 nước thải đã qua xử lý | Bậc 3 nước thải đã qua xử lý |
pH | 6 đến 9 | 6 đến 9 | 6 đến 9 |
BOD (mg/l) | 100 đến 200 | 10 đến 30 | 5 đến dưới 10 |
Tổng chất rắn lơ lửng (mg/l) | 100 đến 150 | 10 đến 30 | 5 đến dưới 10 |
Tổng nitơ (mg/l) | 20 đến 40 | 15 đến 30 | 3 đến 5 |
Tổng phospho(mg/l) | 7 đến 15 | 5 đến 12 | 1 đến 2 |
Trên đây là những thông số điển hình về chất lượng đối với nước thải sinh hoạt đã qua xử lý. Trường hợp nước thải được tái sử dụng, chất lượng cần đảm bảo phù hợp với TCVN 6774: 2000 và TCVN 6773: 2000.
Bùn, chất thải rắn
Chất thải rắn tại trạm xử lý phải được thu gom, xử lý và thải bỏ theo quy định về chất rắn không nguy hại. Bùn thu từ nước thải sinh hoạt cần được tái sử dụng hoặc thải bỏ theo phương thức không gây hại, đồng thời tuân thủ quy định hiện hành. Trong trường hợp bùn thải thuộc danh mục nguy hại, quá trình thải bỏ phải tuân thủ theo quy chế quản lý chất thải nguy hại hiện hành.
Đối với mùi khó chịu
Mức độ mùi phải đạt ở mức “chưa phát hiện được bằng khứu giác”. Các thông số như độ pH, nhiệt độ, dầu, mỡ và chất khác phải được kiểm soát theo đúng quy định.
Đối với khử trùng
Trong trường hợp sử dụng clo để khử trùng nước thải, quá trình này cần tiến hành khử độc hoặc loại bỏ clo trước khi đưa vào nguồn nhận.
Ô nhiễm tiếng ồn
Ô nhiễm tiếng ồn trong TCVN về xử lý nước thải cần phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định của 5949:1998 đang hiện hành.
Yêu cầu ô nhiễm rung
Về ô nhiễm trung cần đảm bảo làm theo quy định của TCVN 6962: 2001 một cách đầy đủ và đúng đắn.
Ô nhiễm không khí
Trong trường hợp sử dụng clo để khử trùng nước thải, quá trình này cần tiến hành khử độc và tuân thủ đúng theo các quy định của TCVN 5940:1995 – TCVN 5939:1995.
Lời kết
Trên đây là những TCVN về xử lý nước thải và môi trường dành cho các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung. Mục tiêu nhằm kiểm soát mọi khía cạnh của môi trường liên quan để giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động của trạm đối với cộng đồng. Liên hệ ngay đến STV Tank để tìm hiểu thêm các loại bồn xử lý nước chất lượng.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Tất tần tật về quy chuẩn thiết kế bồn nước chữa cháy
Bồn nước chữa cháy là một phần quan trọng trong hệ thống phòng cháy chữa...
Tìm hiểu về quy định độ dày tiêu chuẩn của bồn nước inox
Bồn nước inox là một trong những lựa chọn hàng đầu hiện nay cho việc...
Hướng dẫn chi tiết cách lắp đặt bồn nước inox lắp ghép đúng chuẩn
Bồn nước inox lắp ghép đang trở thành lựa chọn hàng đầu cho các công...
Bật mí cách lựa chọn vật liệu bảo ôn cho bồn nước inox
Trong những năm gần đây, bồn nước inox bảo ôn đã trở thành sự lựa...
Hướng dẫn lắp đặt và chạy thử bồn nước inox
Bồn nước inox là giải pháp lưu trữ nước sạch phổ biến hiện nay nhờ...
Bật mí toàn bộ quy trình sản xuất bồn nước inox đúng chuẩn
Bồn nước inox – Một sản phẩm được nhiều hộ gia đình, doanh nghiệp, chủ...